Để thao tác với các phần tử trong Document Object Model (DOM), bạn cần biết cách chọn các phần tử này. JavaScript cung cấp nhiều phương thức khác nhau để truy cập và chọn các phần tử trong DOM. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách chọn phần tử bằng các phương thức phổ biến.
1. getElementById
Phương thức getElementById
được sử dụng để chọn một phần tử duy nhất dựa trên thuộc tính ID của nó.
Cú Pháp
document.getElementById(id);
Ví Dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>getElementById Example</title>
</head>
<body>
<div id="myDiv">Hello World</div>
<script>
var element = document.getElementById("myDiv");
console.log(element.textContent); // Output: Hello World
</script>
</body>
</html>
2. getElementsByClassName
Phương thức getElementsByClassName
trả về một HTMLCollection chứa tất cả các phần tử có class khớp với tham số được cung cấp.
Cú Pháp
document.getElementsByClassName(className);
Ví Dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>getElementsByClassName Example</title>
</head>
<body>
<div class="myClass">Hello</div>
<div class="myClass">World</div>
<script>
var elements = document.getElementsByClassName("myClass");
console.log(elements.length); // Output: 2
console.log(elements[0].textContent); // Output: Hello
</script>
</body>
</html>
3. getElementsByTagName
Phương thức getElementsByTagName
trả về một HTMLCollection chứa tất cả các phần tử có tên thẻ khớp với tham số được cung cấp.
Cú Pháp
document.getElementsByTagName(tagName);
Ví Dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>getElementsByTagName Example</title>
</head>
<body>
<p>Paragraph 1</p>
<p>Paragraph 2</p>
<script>
var elements = document.getElementsByTagName("p");
console.log(elements.length); // Output: 2
console.log(elements[0].textContent); // Output: Paragraph 1
</script>
</body>
</html>
4. querySelector
Phương thức querySelector
trả về phần tử đầu tiên khớp với bộ chọn CSS được cung cấp.
Cú Pháp
document.querySelector(selector);
Ví Dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>querySelector Example</title>
</head>
<body>
<div class="myClass" id="myDiv">Hello World</div>
<script>
var element = document.querySelector("#myDiv");
console.log(element.textContent); // Output: Hello World
</script>
</body>
</html>
5. querySelectorAll
Phương thức querySelectorAll
trả về một NodeList chứa tất cả các phần tử khớp với bộ chọn CSS được cung cấp.
Cú Pháp
document.querySelectorAll(selector);
Ví Dụ
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>querySelectorAll Example</title>
</head>
<body>
<div class="myClass">Hello</div>
<div class="myClass">World</div>
<script>
var elements = document.querySelectorAll(".myClass");
console.log(elements.length); // Output: 2
console.log(elements[0].textContent); // Output: Hello
</script>
</body>
</html>
Tổng Kết
Phương Thức | Trả Về | Tham Số | Ghi Chú |
---|---|---|---|
getElementById |
Một phần tử | ID của phần tử | Tìm theo ID duy nhất |
getElementsByClassName |
HTMLCollection | Tên class | Tìm theo class, trả về nhiều phần tử |
getElementsByTagName |
HTMLCollection | Tên thẻ | Tìm theo tên thẻ, trả về nhiều phần tử |
querySelector |
Một phần tử | Bộ chọn CSS | Tìm theo bộ chọn CSS, trả về phần tử đầu tiên |
querySelectorAll |
NodeList | Bộ chọn CSS | Tìm theo bộ chọn CSS, trả về tất cả phần tử khớp |
Hiểu và sử dụng đúng các phương thức này sẽ giúp bạn dễ dàng chọn và thao tác với các phần tử trong DOM, từ đó tạo ra các trang web động và tương tác hơn.
Comments